Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ TỊNH TRÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: /KH-UBND |
Tịnh Trà, ngày 01 tháng 02 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số xã Tịnh Trà năm 2024
![]() |
Thực hiện Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 23/01/2024 của UBND huyện Sơn Tịnh về Chuyển đổi số xã Tịnh Trà năm 2024, UBND xã ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số xã Tịnh Trà năm 2024, như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 06/9/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 906/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025;
- Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (triển khai Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020);
- Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 17/10/2022 của UBND tỉnh về tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước huyện Sơn Tịnh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 24/12/2020 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020 - 2025”;
- Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 09/12/2021 của UBND tỉnh về Phát triển Chính quyền điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 27-CT/HU ngày 31/5/2023 của Ban Thường vụ Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo, đẩy mạnh thực hiện “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn huyện;
- Kế hoạch số 193/KH-UBND ngày 23/02/2021 của Chủ tịch UBND huyện Sơn Tịnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, UBND các xã trên địa bàn huyện;
- Kế hoạch số 2001/KH-UBND ngày 31/10/2022 của Chủ tịch UBND huyện về tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước huyện Sơn Tịnh đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 39/KH-UBND của Chủ tịch UBND xã về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 của cơ quan Nhà nước xã Tịnh Trà.
II. MỤC TIÊU
Hoàn thành theo lĩnh vực ngành, địa phương trên phạm vi toàn xã đối với các chỉ tiêu về Chuyển đổi số tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia Chuyển đổi số; phấn đấu thực hiện ở mức đạt và vượt mục tiêu, chỉ tiêu về Chuyển đổi số đã được Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Huyện ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy đề ra đến năm 2025.
III. NHIỆM VỤ
1. Nhận thức số
a) Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn xã
- Triển khai các hoạt động nhân Ngày Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn xã như: Tuyên truyền, hội nghị theo các chuyên đề và đặc biệt tổ chức hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng các thôn đi vào thực tế cuộc sống.
- Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.
b) Chia sẻ sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Phát huy hoạt động về Chuyển đổi số tại địa phương để tăng cường phát hiện, chia sẻ các sáng kiến, cách làm hay về Chuyển đổi số;
- Chủ động phát hiện, tìm kiếm những sáng kiến, cách làm hay, mô hình điển hình về Chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân ở chính ngay trên địa bàn xã để tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng.
c) Truyền thông chuyển đổi số trên các nền tảng số
- Cán bộ, công chức và người dân tham gia vào kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác.
- Phát huy tính chủ động và đặc thù địa phương trên kênh Chuyển đổi số của tỉnh, huyện để mở rộng sức ảnh hưởng, cung cấp thông tin và kỹ năng số cho cộng đồng; tổ chức truyền thông trên Zalo, Fanpage, website để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Thể chế số
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin; xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số gắn với quy hoạch phát triển hạ tầng đô thị thông minh, y tế thông minh, giáo dục thông minh, du lịch thông minh.
- Rà soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của UBND xã.
3. Hạ tầng số
- Tiếp tục phối hợp triển khai chuyển đổi hạ tầng CNTT các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện sang IPv6; ưu tiên đối với hạ tầng số dùng chung.
- Phối hợp đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ dân số trưởng thành, hộ gia đình có người có điện thoại thông minh, gia đình có kết nối Internet; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet; nâng cao dung lượng kết nối và chất lượng dịch vụ mạng.
- Từng bước phát triển hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; thực hiện truyền thanh số, truyền thanh IP, phát thanh chủ động.
4. Dữ liệu số
- Tiếp tục triển khai các CSDL dùng chung thuộc Danh mục CSDL dùng chung tỉnh Quảng Ngãi ban hành tại Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tiếp tục phối hợp làm giàu dữ liệu đối với Kho/Cổng dữ liệu mở tỉnh; tổ chức việc khai thác của doanh nghiệp, người dân; phối hợp xây dựng Kho/Cổng dữ liệu tỉnh phục vụ nhiều đối tượng, nhiều mục tiêu.
- Thực hiện số hóa dữ liệu từ các tài liệu hiện có, phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu số hóa đến cuối năm 2025; trong đó chú trọng số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và tài liệu lưu trữ lịch sử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020.
5. Nền tảng số
- Khai thác các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt từ trung ương đến địa phương.
- Triển khai ứng dụng Nền tảng Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ công chức, viên chức; Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người dân.
6. Nhân lực số
- Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số xã; triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng, tập trung phổ cập người dân sử dụng DVCTT, nâng cao kỹ năng số.
- Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để thực hiện nhiệm vụ.
- Phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về nội dung, mô hình chuyển đổi số; chủ động triển khai sáng kiến mới. Thường xuyên khai thác Cẩm nang Chuyển đổi số; liên tục chia sẻ bài học, kinh nghiệm Chuyển đổi số; tham khảo các bài toán Chuyển đổi số.
- Triển khai tập huấn kỹ năng số cho người dân, người lao động.
- Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.
7. An toàn thông tin mạng
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, bao gồm: Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ đã được phê duyệt; thực hiện kiểm tra đánh giá định kỳ theo kỳ 6 tháng, 1 năm.
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, bố trí nhân lực vận hành an toàn thông tin, triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc tập trung.
- Triển khai công tác truyền thông nâng cao nhận thức, phổ biến kiến thức, kỹ năng về bảo đảm an toàn thông tin; kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016.
- Hướng dẫn cho người dân về sử dụng an toàn ứng dụng CNTT; chống lừa đảo trên mạng.
- Tăng cường tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng do cấp trên mở.
8. Chính quyền số
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả dịch vụ công trực tuyến; phối hợp hoàn thiện môi trường pháp lý, cơ chế, chính sách để thực hiện DVCTT toàn trình, cải tiến giao diện, nâng cao chất lượng trải nghiệm của người dùng với các DVCTT thiết yếu, nhiều người dùng.
- Triển khai Kênh thông tin kết nối hợp nhất giữa nhà nước, doanh nghiệp và người dân để mang lại trải nghiệm trực tuyến, toàn trình; triển khai ứng dụng theo mô hình quản trị tổng thể trong hoạt động của cơ quan nhà nước; khai thác các nền tảng mạng xã hội để phục vụ cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
- Triển khai đo lường, đánh giá về Chính quyền số.
9. Kinh tế số
Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chuyển đổi số trong doanh nghiệp bằng nhiều hình thức
10. Xã hội số
- Phấn đấu mỗi người dân có một danh tính số để tham gia vào các dịch vụ trên môi trường số; mỗi người dân trưởng thành có một tài khoản thanh toán số, phổ cập thanh toán số, hướng tới mỗi người dân có một chữ ký số cá nhân, mỗi người dân có một phần mềm bảo vệ an toàn thông tin mạng cơ bản, mỗi người dân có kỹ năng số cơ bản.
- Phát triển Trường học số, thực hiện chuyển đổi số trong trường học các cấp; trước hết là ứng dụng công nghệ số hiệu quả trong công tác quản lý, quản trị nhà trường; trong công tác giảng dạy và học tập. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Tăng cường công tác nâng cao nhận thức cộng đồng bằng việc phát huy hệ thống truyền thông cơ sở; tăng cường vai trò của Tổ Công nghệ số cộng đồng; triển khai có hiệu quả Tổng đài AI hỗ trợ người dân, doanh nghiệp.
- Chủ động áp dụng công nghệ mới về truyền thông xã hội, truyền thông số trong công tác thông tin tuyên truyền.
2. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Tối ưu hóa mẫu biểu, quy trình để tổ chức áp dụng trong môi trường số trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Thực hiện cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công trên thiết bị di động đối với các ứng dụng đã hoạt động ổn định; xem xét đưa giải pháp này trên các ứng dụng mới có nhiều người tham gia.
3. Thu hút nguồn lực
- Triển khai thực hiện cơ chế về tài chính theo Quyết định số 1557/QĐ UBND 31/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách nhà nước hàng năm cho Chuyển đổi số giai đoạn 2023-2025.
- Kết hợp các chương trình, dự án do Bộ, ngành chủ trì để thực hiện nhiệm vụ, chú trọng mục tiêu phát triển nhân lực và dữ liệu số; chọn lựa, khai thác các công cụ do Bộ, ngành, doanh nghiệp chủ quản để giảm thiểu chi phí.
- Thu hút nguồn lực từ các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp viễn thông để phát triển hạ tầng, cung cấp dịch vụ và sản phẩm số với những nội dung liên quan Kế hoạch.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân khai theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 30/12/2023 của UBND xã.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND xã:
- Tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao cho các bộ phận chuyên môn, các đơn vị theo Kế hoạch này.
- Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất nội dung, nhiệm vụ về Chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND huyện, hướng dẫn của Phòng Văn hóa – Thông tin huyện.
- Trên cơ sở các mục tiêu, nội dung nhiệm vụ, giải pháp được quy định tại Kế hoạch này, khẩn trương hoàn thiện danh mục nội dung nhiệm vụ, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện và thời gian hoàn thành để đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện, đảm bảo việc tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả.
- Hướng dẫn, làm đầu mối triển khai; theo dõi, kiểm tra, thực hiện chế độ thông tin báo cáo về triển khai Kế hoạch.
2. Văn hóa – Xã hội
Phối hợp với UBND xã trong việc tổ chức đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch này.
3. Tài chính – Kế toán
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch và khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND xã (thông qua Văn phòng UBND xã) để xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: - Phòng Văn hóa – Thông tin huyện (b/cáo); - TT Đảng ủy, TT HĐND xã; - CT, các PCT UBND xã; - Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; - Các bộ phận chuyên môn; - Lưu: VT. |
CHỦ TỊCH
Trương Quang Vinh |
Phụ lục
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND
ngày 01/02/2024 của Chủ tịch UBND xã)
![]() |
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Thời hạn hoàn thành |
I |
Nhận thức số |
||
11 |
Tổ chức các hoạt động nhân Ngày Chuyển đổi số quốc gia |
VHXH |
10/10/2024 |
12 |
Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số |
Các bộ phận chuyên môn UBND xã |
Thường xuyên |
13 |
Truyền thông về chuyển đổi số trên các phương tiện truyền thông, nền tảng số |
VHXH |
Thường xuyên |
II |
Thể chế số |
||
21 |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin |
VHXH |
30/3/2024 |
22 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch về phát triển hạ tầng số để phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số |
VP - TK |
30/4/2024 |
23 |
Rà soát, cập nhật các quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động của huyện và tại từng địa phương, ngành, cơ quan. |
VHXH |
30/3/2024 |
III |
Hạ tầng số |
||
1 |
Triển khai chuyển đổi IPv6 |
VP - TK |
30/12/2025 |
32 |
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đẩy nhanh tốc độ phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả khu vực dân sinh |
Các bộ phận chuyên môn UBND xã |
30/12/2024 |
33 |
Phát triển hệ thống truyền thanh theo hướng có ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; thực hiện truyền thanh số, truyền thanh IP, phát thanh chủ động. |
Đài truyền thanh xã |
30/12/2024 |
IV |
Dữ liệu số |
||
1 |
Số hóa tài liệu lưu trữ; Kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu của Quyết định 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng chính phủ và 1077/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh. |
Bộ phận Một cửa |
30/12/2025 |
2 |
Phối hợp phát triển dữ liệu số cấp tỉnh; cung cấp dữ liệu mở để tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số |
Bộ phận chuyên môn UBND xã |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai Kho dữ liệu điện tử trực tuyến của người dân, tổ chức (kho số theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP) |
Bộ phận Một cửa |
30/6/2024 |
V |
Nền tảng số |
||
1 |
Khai thác các nền tảng số để các cơ quan nhà nước quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt từ trung ương đến địa phương |
Bộ phận chuyên môn UBND xã |
Thường xuyên |
2 |
Triển khai ứng dụng Nền tảng Trợ lý ảo thuộc 3 nhóm: Trợ lý ảo hỗ trợ cán bộ, công chức; Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Trợ lý ảo phục vụ người dân |
Bộ phận chuyên môn UBND xã |
2024-2025 |
VI |
Nhân lực số |
||
1 |
Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số huyện, xã |
BCĐ |
Thường xuyên |
2 |
Triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng |
VH-XH |
Thường xuyên |
3 |
Tham dự Bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức |
Cán bộ, công chức |
Theo kế hoạch của cấp trên |
4 |
Tổ chức triển khai hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024 |
VP - TK |
10/10/2024 |
VII |
An toàn thông tin mạng |
||
1 |
Đảm bảo nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin mạng; triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin |
VHXH |
30/11/2024 |
2 |
Đầu tư về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, bố trí nhân lực vận hành an toàn thông tin |
VP – TK; TC-KT |
Thường xuyên |
3 |
Triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng; tuân thủ Khung phát triển phần mềm an toàn; quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp |
VHXH |
Thường xuyên |
4 |
Xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin |
VHXH |
Thường xuyên |
VIII |
Chính quyền số |
||
1 |
Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả triển khai DVCTT, nâng tỷ lệ tài khoản và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sử dụng Dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Bộ phận Một cửa |
Thường xuyên |
2 |
Triển khai hoàn thành nội dung nâng cao chất lượng cung cấp và hiệu quả sử dụng dịch vụ công trực tuyến tại Văn bản số 3109/BTTTT CĐSQG ngày 01/8/2023 |
Bộ phận Một cửa |
30/6/2024 |
3 |
Khai thác Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) |
Các cơ quan chuyên môn |
Thường xuyên |
4 |
Triển khai Kênh giao tiếp số hợp nhất giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp; Khai thác Cổng thông tin về Chuyển đổi số quốc gia tại địa chỉ dx.gov.vn |
VP - TK |
30/12/2024 và thường xuyên |
5 |
Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh |
VP - TK |
Thường xuyên |
VIIII |
Kinh tế số |
||
1 |
Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chuyển đổi số trong doanh nghiệp bằng nhiều hình thức |
VP -TK; VH - XH |
Thường xuyên |
X |
Xã hội số |
||
1 |
Nâng cao tỷ lệ người dân có chữ ký số/ chữ ký điện tử cá nhân |
VHXH |
2024-2025 |
2 |
Triển khai các sáng kiến thúc đẩy thanh toán số không dùng tiền mặt |
Cán bộ, công chức UBND xã |
Thường xuyên |
----------------
|
|
|
|